Thứ Hai, 23 tháng 12, 2024

Thư viện tài liệu iCPO là kết quả tâm huyết của 12 năm sưu tầm, chỉnh sửa và bổ sung với hàng nghìn giờ làm việc từ thực tế trải nghiệm tư vấn của chuyên gia Nguyễn Hùng Cường.

Bộ tài liệu về hệ thống Quản trị nhân sự iCPO 4.0 dành cho tất cả anh chị đang làm nghề nhân sự, có thể trả lời 90% các yêu cầu về tài liệu nhân sự không giới hạn. Cụ thể:

  • 10+ Quy trình hành chính - nhân sự: quy trình đào tạo, quy trình tuyển dụng, quy trình onboarding, quy trình sa thải, …
  • 100+ Mô tả công việc chuyên sâu: Marketing, kế toán, kinh doanh, sản xuất, pháp lý, …
  • 50+ Bộ câu hỏi phỏng vấn nhiều vị trí: IT, kế toán, marketing, HR, …
  • 10 Báo cáo mẫu nhân sự: tình hình nhân sự, đào tạo, nghỉ việc, thử việc, chi phí tuyển dụng, ...

Để biết thêm chi tiết hay đăng ký ủng hộ bộ tài liệu 4.0 quý giá này, anh chị vui lòng click vào: https://goo.gl/xreKVn

Hoặc link thông tin chi tiết về bộ tài liệu hệ thống QTNS: tailieunhansu.net và tailieugiamdoc.com

Thư viện tài liệu nhân sự tạo ra sự linh hoạt để cập nhật thông tin và thích ứng với những thay đổi trong môi trường kinh doanh hiện đại.

Sau khi có thư viện tài liệu nhân sự, doanh nghiệp cũng nên biết cách triển khai đến nhân viên và quản lý để mang lại hiệu quả.

  • Xây dựng hệ thống phân loại: Phân loại các tài liệu theo danh mục cụ thể để dễ dàng quản lý và tìm kiếm thông tin.
  • Đảm bảo an toàn thông tin: Sử dụng các biện pháp bảo mật để đảm bảo rằng thông tin được bảo mật chặt chẽ.
  • Thường xuyên cập nhật và kiểm tra hiệu suất: Thư viện cần được cập nhật thường xuyên để đảm bảo rằng thông tin là chính xác và liên tục đáp ứng được nhu cầu của cá nhân, tổ chức.
  • Đào tạo nhân viên sử dụng: Tổ chức đào tạo cho nhân viên về cách sử dụng thư viện tài liệu nhân sự.

Thư viện tài liệu nhân sự là một hệ thống lưu trữ thông tin và tài liệu liên quan đến quản lý nhân sự trong tổ chức. Nó bao gồm các tài liệu như chính sách nhân sự, biểu mẫu, hướng dẫn và thông tin khác về nhân sự. Mục tiêu của thư viện này là tạo ra nguồn tài nguyên đồng nhất và dễ tiếp cận, giúp tăng cường khả năng quản lý và đưa ra quyết định đúng đắn.

1. Chính sách nhân sự

Trong thư viện tài liệu nhân sự, chính sách là một phần quan trọng với quy định nội quy và lợi ích, phúc lợi.

  • Quy định nội quy: Mô tả các quy tắc và quy định mà nhân viên cần phải tuân thủ trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp, tổ chức hay công ty.
  • Chính sách phúc lợi: Cung cấp thông tin về các chương trình phúc lợi như bảo hiểm, du lịch … và các chính sách khác liên quan đến phúc lợi nhân sự.

2. Biểu mẫu và hướng dẫn

Với một thư viện tài liệu nhân sự đầy đủ, biểu mẫu là phần phải có để bộ phận nhân sự tham khảo, áp dụng cho doanh nghiệp của mình.

  • Biểu mẫu tuyển dụng: Các mẫu đơn xin việc, biểu mẫu liên quan đến quá trình tuyển dụng nhân sự và hướng dẫn kèm theo.
  • Biểu mẫu đánh giá hiệu suất: Các công cụ và mẫu để đánh giá hiệu suất nhân viên, xác định các kế hoạch phát triển cá nhân.

3. Chương trình đào tạo và phát triển

Chương trình đào tạo và phát triển bao gồm:

  • Kế hoạch đào tạo nhân sự: Xác định nhu cầu đào tạo, kế hoạch thực hiện và đánh giá kết quả sau đào tạo.
  • Tài liệu đào tạo online: Nơi lưu trữ tài liệu, video và nội dung đào tạo trực tuyến để nhân viên có thể tự học ở bất kỳ đâu.

4. Thông tin về nhân sự

Trong thư viện tài liệu sẽ có các thông tin về nhân sự như hồ sơ nhân sự, kế hoạch phát triển nhân sự, …
  • Hồ sơ nhân sự: Thông tin cá nhân, quá trình làm việc và các kỹ năng cần có của nhân viên.
  • Thực tập và kế hoạch phát triển: Lập kế hoạch và theo dõi các chương trình thực tập cũng như kế hoạch phát triển sự nghiệp của nhân viên.

5. Chính sách nghỉ phép và thời gian nghỉ

Đối với bất kỳ thư viện tài liệu nhân sự nào, chính sách nghỉ phép dành cho nhân viên sẽ được nhắc tới.
  • Chính sách nghỉ phép: Quy định về quy trình đăng ký và sử dụng nghỉ phép của nhân viên.
  • Chính sách thời gian nghỉ không lương: Hướng dẫn về việc nghỉ không lương dành cho người lao động và các chính sách liên quan.

6. Chính sách an toàn thông tin

Chính sách an toàn thông tin đề cập đến quy tắc bảo mật và hướng dẫn về an ninh thông tin.
  • Quy tắc bảo mật: Mô tả các biện pháp an ninh thông tin và quy tắc bảo vệ dữ liệu nhân sự.
  • Hướng dẫn về an ninh thông tin: Hướng dẫn cho nhân viên về cách giữ an toàn thông tin cá nhân và doanh nghiệp.

Không chỉ là nơi lưu trữ các tài liệu quan trọng mà thư viện tài liệu nhân sự còn là nguồn thông tin linh hoạt hỗ trợ quyết định, đàm phán và phát triển trong doanh nghiệp.

Thư viện tài liệu nhân sự là gì?

Thư viện tài liệu nhân sự là một hệ thống lưu trữ thông tin và tài liệu liên quan đến quản lý nhân sự trong tổ chức. Nó bao gồm các tài liệu như chính sách nhân sự, biểu mẫu, hướng dẫn và thông tin khác về nhân sự. Mục tiêu của thư viện này là tạo ra nguồn tài nguyên đồng nhất và dễ tiếp cận, giúp tăng cường khả năng quản lý và đưa ra quyết định đúng đắn.

iCPO - Thư viện tài liệu Hệ thống Quản trị Nhân sự 4.0 dành cho HR/HRM/CPO

Thư viện tài liệu iCPO là kết quả tâm huyết của 12 năm sưu tầm, chỉnh sửa và bổ sung với hàng nghìn giờ làm việc từ thực tế trải nghiệm tư vấn của chuyên gia Nguyễn Hùng Cường.

Bộ tài liệu về hệ thống Quản trị nhân sự iCPO 4.0 dành cho tất cả anh chị đang làm nghề nhân sự, có thể trả lời 90% các yêu cầu về tài liệu nhân sự không giới hạn. Cụ thể:

  • 10+ Quy trình hành chính - nhân sự: quy trình đào tạo, quy trình tuyển dụng, quy trình onboarding, quy trình sa thải, …
  • 100+ Mô tả công việc chuyên sâu: Marketing, kế toán, kinh doanh, sản xuất, pháp lý, …
  • 50+ Bộ câu hỏi phỏng vấn nhiều vị trí: IT, kế toán, marketing, HR, …
  • 10 Báo cáo mẫu nhân sự: tình hình nhân sự, đào tạo, nghỉ việc, thử việc, chi phí tuyển dụng, ...

Để biết thêm chi tiết hay đăng ký ủng hộ bộ tài liệu 4.0 quý giá này, anh chị vui lòng click vào: https://goo.gl/xreKVn

Hoặc link thông tin chi tiết về bộ tài liệu hệ thống QTNS: tailieunhansu.net và tailieugiamdoc.com

Thứ Bảy, 19 tháng 10, 2024

Là một bộ phận có tầm ảnh hưởng trong doanh nghiệp, nhân sự có vai trò và ý nghĩa như thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé! 

1. Bộ phận nhân sự bao gồm những vai trò như thế nào? 

Hoạt động quản lý nguồn nhân lực bao gồm những mảng khác nhau. Vậy nên, các vai trò trong phòng nhân sự nhìn chung khá đa dạng. Một số vai trò phổ biến trong tổ chức nhân sự như:

+ Giám đốc nhân sự (HR manager)

+ Chuyên viên tuyển dụng (Recruiter)

+ Chuyên gia phát triển đào tạo (Training development specialist)

+ Chuyên viên nhân sự tổng hợp (Human resource generalist)

+ Chuyên viên phân tích nhân sự (Personnel analyst)

+ …

2. Công tác quản lý nhân sự có ý nghĩa gì với doanh nghiệp? 

Quản lý nhân sự (Human resource management) sẽ đưa ra các phương pháp tiếp cận chiến lược và toàn diện - nhằm mục tiêu quản lý con người, môi trường làm việc và văn hóa.

Vai trò của những chuyên gia nhân sự là đảm bảo cho nhân viên nhận được sự hỗ trợ thích đáng từ các chính sách, chương trình và quy trình doanh nghiệp. Bên cạnh đó, họ cũng chịu trách nhiệm thúc đẩy một môi trường làm việc tích cực, tạo sự gắn kết giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Trên đây là vai trò và ý nghĩa của nhân sự đối với tổ chức/doanh nghiệp. Có thể thấy công tác nhân sự nắm giữ vai trò quan trọng và ảnh hưởng tới các bộ phận khác trong doanh nghiệp.  

Mọi doanh nghiệp đều phát triển dựa trên năng suất và hiệu quả làm việc của nhân viên. Vậy nên, đánh giá thực hiện công việc là vô cùng quan trọng trong doanh nghiệp. 

1. Phương pháp đánh giá hiệu suất là gì? 

Đánh giá hiệu suất là một quá trình được thực hiện hàng tuần/tháng/năm để đánh giá năng suất và chất lượng công việc thông qua quá trình thu thập, phân tích, đánh giá các thông tin liên quan đến tình hình công việc của một cá nhân, bộ phận hoặc hệ thống.

Dựa trên các phương pháp đánh giá hiệu suất, nhà quản trị sẽ có cái nhìn tổng quan về hiệu quả làm việc của nhân viên, phòng ban và hệ thống. Từ đó, những mục tiêu, kế hoạch phù hợp trong tương lai sẽ dễ dàng được đưa ra. 

2. Tại sao cần phương pháp đánh giá hiệu suất trong doanh nghiệp? 

Nhiều doanh nghiệp đã gặp phải những vấn đề vì thiếu kinh nghiệm trong việc xây dựng và duy trì hệ thống đánh giá nhân lực. Vì vậy, áp dụng phương pháp đánh giá hiệu suất là điều nên thực hiện. 

Khi doanh nghiệp, nhà quản trị đánh giá đúng năng lực của nhân viên thì việc phân bổ nhân sự trở nên đơn giản hơn. Nhờ đó, khả năng của nhân viên sẽ được phát huy tối đa. Bên cạnh đó, từng thành viên được đánh giá đúng cũng sẽ hài lòng vì bản thân được công nhận và có động lực để cống hiến. 

Đánh giá hiệu quả công việc và giao việc cho nhân viên cũng ảnh hưởng trực tiếp tới việc duy trì và phát triển nhân lực trong doanh nghiệp. Hệ thống này cần xây dựng một cách chặt chẽ và phù hợp với quy mô và văn hóa của doanh nghiệp. 

3. Các phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến

3.1 Phương pháp Thẻ điểm cân bằng (BSC) 

Phương pháp đánh giá hiệu suất Thẻ điểm cân bằng (BSC) là xây dựng một hệ thống kế hoạch và quản trị về mặt chiến lược. Mục đích của BSC là định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn, chiến lược của tổ chức, theo dõi hiệu quả vận hành của doanh nghiệp so với mục tiêu ban đầu đã đề ra.

3.2 Phương pháp KPI 

Phương pháp KPI đưa ra một bộ chỉ tiêu có thể đo lường hiệu quả, để có căn cứ lên kế hoạch cho những mục tiêu sau. Thông qua đó, đưa ra sự so sánh và đánh giá mức độ thay đổi hiệu suất dựa vào từng giai đoạn.

3.3 Phương pháp OKR 

OKR (Objectives and Key Results) là phương thức quản lý biến thế của Quản lý theo mục tiêu với mục đích kết nối tổ chức, bộ phận và cá nhân để đảm bảo tất cả thành viên trong tổ chức đi theo đúng hướng. 

Bên cạnh 3 phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến này còn có một số phương thức như thang đánh giá đồ thị, xếp hạng danh mục, quản lý theo mục tiêu, ... 

 Phong cách quản trị (Administrative Styles) là "tổng thể các phương thức ứng xử (cử chỉ, lời nói, thái độ, hành động) ổn định của chủ thể quản trị với một cá nhân hoặc nhóm người (khách hàng, đối tượng quản trị, …) trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ quản trị của mình". Vậy có những phong cách quản trị nào? 

1. Phong cách chuyên quyền (Phong cách lãnh đạo độc đoán) 

Phong cách chuyên quyền là cách nhà quản trị tự đưa ra các quyết định mà không quan tâm ý kiến của nhân viên của cấp dưới hay bất kỳ ai. Do đó, nhân viên sẽ không được cân nhắc hay nêu ý kiến của bản thân trước khi thực hiện nhiệm vụ và cấp trên giao phó.

Ưu điểm: Doanh nghiệp năng suất hơn nhờ việc phân chia nhiệm vụ rõ ràng, cụ thể.

Nhược điểm: Thiếu linh hoạt, không nhận sự đóng góp ý kiến từ nhân viên nên khó được lòng cấp dưới.

2. Phong cách dân chủ

Theo nghiên cứu của Lewin, phong cách quản trị dân chủ được đánh giá là phương pháp lãnh đạo đạt hiệu quả tốt nhất. Các nhà lãnh đạo sử dụng phong cách này khuyến khích nhân viên trong nhóm đưa ra ý kiến nhưng vẫn có chính kiến để đưa ra quyết định cuối cùng.

Ưu điểm: Nhân viên cảm thấy được tôn trọng. Cần ít sự giám sát của người quản lý hơn bởi vì người lao động hài lòng với quyết định cuối cùng được đưa ra.

Nhược điểm: Mất thời gian để tổ chức các buổi thảo luận nhóm lớn, thu thập ý kiến và phản hồi, thảo luận về các kết quả có thể xảy ra và truyền đạt các quyết định.

3. Phong cách ủy quyền

Đây là phong cách lãnh đạo tập trung vào việc giao nhiệm vụ cho các thành viên và không cần nhà quản trị phải giám sát nhiều bởi vì thành tích của người lao động chỉ tính đến kết quả làm việc cuối cùng.


Ưu điểm: Tinh thần trách nhiệm, sự thoải mái trong việc sáng tạo nội dung mới và môi trường làm việc không bị giám sát sẽ giúp tỷ lệ giữ chân nhân viên cao hơn.

Nhược điểm: Chưa hiệu quả với nhân viên mới, thiếu kinh nghiệm, chưa hiểu rõ văn hóa và tác phong làm việc của doanh nghiệp. Trong một số trường hợp, nhân viên không cảm thấy được hỗ trợ đúng mức.

4. Phong cách Pacesetter 

Các nhà lãnh đạo theo phong cách quản trị Pacesetter thường tập trung vào hiệu suất làm việc của người lao động và đặt ra các tiêu chuẩn cụ thể. Họ cũng yêu cầu các thành viên trong nhóm phải chịu trách nhiệm về việc đạt được mục tiêu đó.


Ưu điểm: Thúc đẩy nhân viên đạt mục tiêu và hoàn thành mục tiêu chung của doanh nghiệp. Xây dựng môi trường, văn hóa làm việc năng động và chất lượng cao.

Nhược điểm: Nhân viên dễ rơi vào tình trạng căng thẳng vì họ luôn cố gắng đạt các mục tiêu hoặc thời hạn. Môi trường làm việc có nhịp độ nhanh cũng có thể tạo ra thông tin sai lệch, chất lượng không cao.

Bên cạnh đó, còn có một số phong cách quản trị khác như phong huấn luyện viên, phong cách chuyển đổi, phong cách giao dịch, phong cách quan liêu, ... 

Trong môi trường doanh nghiệp ngày nay, việc chấm công không có gì xa lạ đối với các nhân viên văn phòng. Vậy chấm công là gì? Tại sao phải chấm công trong doanh nghiệp? Cùng tìm hiểu nhé! 

1. Chấm công là gì?

Chấm công là hoạt động phổ biến trong các doanh nghiệp để có thể kiểm soát việc khai báo giờ giấc đi làm và tan ca của nhân viên. Từ đó, có thể căn cứ vào bộ phận nhân sự để biết được số giờ làm việc, số ngày đi làm và số ngày nghỉ, số ngày đi muộn của từng nhân viên. 

Và điều đó sẽ là cơ sở để nhân viên có lương hoặc bị phạt khi quá số buổi quy định thông qua đó sẽ nâng cao tinh thần trách nhiệm và biết sắp xếp quản lý thời gian hiệu quả trong công việc.

2. Tại sao phải chấm công?

Chấm công đem lại sự tiện lợi và dễ dàng hơn cho doanh nghiệp, nhân viên và đặc biệt là bộ phận quản lí nhân sự. Vì thế, nó đảm bảo tính công bằng, tăng thêm năng suất làm việc của mỗi nhân viên, giúp bộ phận nhân lực dễ dàng giám sát, đánh giá nhân viên qua các dữ liệu từ đó làm tiền đề để có cơ sở tính lương một cách hợp lí nhất.

3. Các hình thức chấm công phổ biến

Có nhiều hình thức chấm công hiện nay :

3.1 Chấm công bằng thẻ giấy

Cách chấm công này rất đơn giản. Nhân viên chỉ cần cho thẻ vào máy là sẽ hiện lên thời gian hoạt động ngay lập tức từ giờ làm giữa các ca làm, giờ tan làm và ngoài giờ làm.

3.2 Chấm công bằng dấu vân tay

Phương thức này là phương thức phổ biến đuọc nhiều doanh nghiệp sử dụng nhất. Qua dấu vân tay, máy sẽ xử lí hình ảnh, nhận diện và xác định nhanh chóng nhân viên một cách chính xác nhất.

3.3 Chấm công bằng thẻ điện tử

Cách chấm công này tiện dụng hơn chấm công bằng thẻ giấy. Khi chấm công bằng thẻ điện tử và lưu giữ thông tin nhân viên cũng giống thẻ giấy nó sẽ lưu thông tin ngày giờ làm và tan làm của từng nhân viên.

3.4 Chấm công bằng nhận diện khuôn mặt

Phương thức này dần được các doanh nghiệp sử dụng, tương tự như cách chấm công bằng dấu vân tay thì thiết bị này sẽ hiệu quả và nhanh chóng hơn vân tay qua cách nhận dạng các đặc điểm của từng khuôn mặt từ đó so sánh và nhận dạng mặt của từng nhân viên một cách tối ưu nhất.

3.5 Chấm công bằng nhận diện mống mắt

Phương thức này dùng qua công nghệ nhận diện mống mắt để chấm công, độ nhận dạng và chính xác cao hơn các hình thức khác nhưng chi phí cao nên ít doanh nghiệp sử dụng.

Như vậy, việc chấm công cho nhân sự đều có ưu điểm và nhược điểm nhưng chung quy nó đem lại sự cần thiết và lợi ích cao hơn cho doanh nghiệp trong việc giám sát nhân viên.