Thứ Năm, 30 tháng 3, 2023

Trong bài viết này, cùng tìm hiểu về những sai lầm trong ứng dụng KPI trong doanh nghiệp nhé!

1. Xây dựng KPI không gắn với mục tiêu chiến lược

KPI là chỉ số đo lường và đánh giá hiệu suất của cá nhân hay bộ phận trong doanh nghiệp. Hiểu đơn giản KPI là công cụ đo lường hỗ trợ việc thực hiện và kiểm soát quá trình thực hiện các mục tiêu sao cho hiệu quả nhất. Nhưng đôi khi, cách hiểu KPI chỉ là một công cụ đo lường khiến nhiều doanh nghiệp chỉ đưa ra những con số và yêu cầu nhân viên thực hiện mà không dựa trên mục tiêu chiến lược.

Đây là một sai lầm khi xây dựng KPI cho doanh nghiệp thường thấy nhất. Điều này dẫn đến việc nhân viên chỉ làm việc cho có để đáp ứng những con số được đưa ra nhưng chưa hoàn thành mục tiêu doanh nghiệp. 

2. Truyền đạt KPI chưa đúng cách 

Một vấn đề thường thấy trong một số doanh nghiệp là việc quản lý giao KPI cho nhân viên nhưng không lý giải cho họ hiểu tại sao phải thực hiện những điều đó. Mục đích là điều cực kỳ quan trọng, vừa là định hướng vừa là động lực để hành động. Chỉ đưa ra yêu cầu hành động mà thiếu mục tiêu sẽ khiến nhân viên rơi vào trạng thái mất phương hướng.

Hơn thế, truyền đạt KPI chưa hiệu quả có thể do nhân viên thiếu nền tảng tư duy về KPI. Lãnh đạo là người xây dựng KPI nhưng nhân viên mới là người thực thi nó. Nếu không có sự kết nối giữa tư duy người xây dựng và người thực hiện thì KPI có hoàn hảo như thế nào cũng chỉ là con số mà thôi. 

3. Xây dựng KPI “độc nhất”

Như bạn cũng biết, có rất nhiều công cụ hỗ trợ doanh nghiệp quản trị và thực thi chiến lược. Mặc dù KPI là một trong những công cụ phổ biến nhưng công cụ nào cũng có ưu và nhược điểm riêng. Sai lầm mà các doanh nghiệp hay gặp phải khi xây dựng KPI là không tìm hiểu và ứng dụng thêm các công cụ quản trị khác như BSC, OKR, MBO, ...

Việc tìm hiểu về các công cụ khác sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan, so sánh để hiểu rõ ưu - nhược điểm của từng công cụ. Qua đó, phát huy ưu điểm và hạn chế nhược điểm cũng như phối hợp sử dụng các công cụ sao cho hiệu quả. 

4. Xây dựng các chỉ tiêu KPI bất khả khi

Xây dựng KPI “bất khả thi” không gắn với thực tế chính là một trong những sai lầm mà các doanh nghiệp hay gặp phải. Có một số doanh nghiệp đưa ra các chỉ tiêu không phù hợp và giao cho đội ngũ thực hiện nhưng hoàn toàn không để ý đến tính khả thi của nó. Điều này dẫn tới những chỉ tiêu vượt quá năng lực của đội ngũ khiến nhân viên phải cố gắng thực hiện.

5. Xây dựng KPI nhưng không thực thi KPI

Có những doanh nghiệp cho nhân viên tham gia các khóa học về KPI để xây dựng KPI một cách bài bản. Nhưng vấn đề là khi họ đã xây dựng được hệ thống KPI thì lại không có người cụ thể đứng ra thực hiện và không có người chịu trách nghiệm quản lý, giám sát KPI. 

Thứ Hai, 27 tháng 3, 2023

Thẻ điểm cân bằng (BSC) là một công cụ quản trị hữu ích nhưng cũng có những rủi ro nhất định. Cùng tìm hiểu trong bài viết này nhé!

BSC có thể là một khuôn khổ áp đảo 

Theo Mohan Nair từng chia sẻ: “Thẻ điểm cân bằng (BSC) dựa trên quan điểm khá vững chắc, nhưng nó là công cụ đo lường yếu, không linh hoạt. Các tiêu chí đo lường của BSC rộng và bao gồm quá nhiều yếu tố đặc trưng trong tổ chức. Do đó, kết quả đo lường có thể bị phân tán và thiếu tập trung”.

BSC đòi hỏi sự hỗ trợ mạnh mẽ từ người lãnh đạo để thành công

Bạn có thể gặp rắc rối với thẻ điểm cân bằng nếu ban lãnh đạo không tin BSC là một lựa chọn khả thi hoặc đơn giản là họ không thích hoặc không hiểu cấu trúc của nó. 

Điều quan trọng phải nhớ là BSC yêu cầu một quá trình liên tục và không phải là một dự án với ngày kết thúc cụ thể. Nếu bạn đang xây dựng thẻ điểm BSC và sau đó quay lại công việc thường ngày thì đảm bảo quy trình đó sẽ không hoạt động.

BSC gặp vấn đề khi quản lý thủ công

Nhiều tổ chức cố gắng quản lý thẻ điểm cân bằng (BSC) trên Excel, PowerPoint và cuối cùng bỏ đi. Việc quản lý BSC trong Excel có thể dẫn đến các vấn đề về độ chính xác hay vấn đề kiểm soát phiên bản, ...

Ngoài ra, Excel là một công cụ miễn phí, có một số chi phí ẩn. Khi những điều này xảy ra, ban lãnh đạo có thể xem BSC là vấn đề thay vì công cụ hữu ích. 

BSC có vẻ cứng nhắc đối với cách bạn quản lý

Đôi khi, việc chuyển sang quy trình BSC có thể gây nhầm lẫn trong một số tổ chức. Thay vì dành thời gian để thích nghi, nhiều nhà quản trị nhanh chóng quyết định loại bỏ BSC và trở lại con đường cũ.

Lời kết: Trên đây là nhược điểm của Thẻ điểm cân bằng (BSC) trong doanh nghiệp. Áp dụng BSC là một quá trình dài hơi, liên tục nên cần có sự phối hợp của ban lãnh đạo và nhân viên. 

Mỗi doanh nghiệp đều phát triển dựa trên năng suất và hiệu quả của nhân viên. Và đánh giá hiệu suất giờ đây đã trở thành một phần không thể thiêu trong doanh nghiệp. 

1. Phương pháp đánh giá hiệu suất là gì? 

Đánh giá hiệu suất là một quá trình được thực hiện hàng tuần/tháng/năm để đánh giá năng suất và chất lượng công việc. Thông qua quá trình thu thập, phân tích và đánh giá các thông tin liên quan đến tình hình công việc của một cá nhân, bộ phận hoặc hệ thống.

Dựa trên phương pháp đánh giá hiệu suất, các nhà quản trị sẽ có cái nhìn tổng quan về hiệu quả làm việc của nhân viên, phòng ban và hệ thống. Từ đó, những mục tiêu, kế hoạch phù hợp trong tương lai sẽ dễ dàng được đưa ra hơn. 

2. Tại sao cần phương pháp đánh giá hiệu suất trong doanh nghiệp? 

Nhiều doanh nghiệp đã gặp phải những vấn đề khó khăn vì thiếu kinh nghiệm trong việc xây dựng và duy trì hệ thống đánh giá nhân lực. Vì vậy, áp dụng phương pháp đánh giá hiệu suất là điều nên làm.  

Khi doanh nghiệp, nhà quản trị đánh giá đúng năng lực của nhân viên thì việc phân bổ nhân sự trở nên dễ dàng hơn. Nhờ đó, khả năng của nhân viên có thể phát huy tối đa. Bên cạnh đó, nhân viên được đánh giá đúng cũng sẽ hài lòng vì bản thân được công nhận và có động lực để cống hiến. 

Hơn nữa, đánh giá hiệu quả công việc và giao việc cho nhân viên có ảnh hưởng trực tiếp tới việc duy trì và phát triển nhân lực trong doanh nghiệp. Hệ thống này cần xây dựng một cách chặt chẽ và phù hợp với quy mô cũng như văn hóa của doanh nghiệp. 

3. Các phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến

3.1 Phương pháp Thẻ điểm cân bằng (BSC) 

Phương pháp đánh giá hiệu suất Thẻ điểm cân bằng (BSC) là xây dựng một hệ thống kế hoạch và quản trị về mặt chiến lược. Mục đích của BSC là định hướng hoạt động kinh doanh theo tầm nhìn, chiến lược của tổ chức, theo dõi hiệu quả vận hành của doanh nghiệp so với mục tiêu ban đầu đã đề ra.

3.2 Phương pháp KPI 

Phương pháp KPI đưa ra một bộ chỉ tiêu có thể đo lường hiệu quả, để có căn cứ lên kế hoạch cho những mục tiêu sau. Thông qua đó, đưa ra sự so sánh và đánh giá mức độ thay đổi hiệu suất dựa vào từng giai đoạn.

3.3 Phương pháp OKR 

OKR (Objectives and Key Results) là phương thức quản lý biến thế của Quản lý theo mục tiêu với mục đích kết nối tổ chức, bộ phận và cá nhân để đảm bảo tất cả thành viên trong tổ chức đi theo đúng hướng. 

Bên cạnh 3 phương pháp đánh giá hiệu suất phổ biến này còn có một số phương thức như thang đánh giá đồ thị, xếp hạng danh mục, quản lý theo mục tiêu, quản lý theo mục tiêu, ... 


Thứ Năm, 23 tháng 3, 2023

Là một công cụ quản trị hiệu suất hàng đầu hiện nay, OKR cũng tiềm ẩn những nguy cơ nhất định. Cùng tìm hiểu trong bài viết hôm nay nhé! 

1. Tính liên kết 

Liên kết mục tiêu và kết quả giữa các phòng ban quá nhiều dẫn đến OKR chung của doanh nghiệp trở nên trùng lặp và rối rắm. Qua đó, đạt được những kết quả chính nhưng mục tiêu cuối cùng lại không đạt. Trái lại, liên kết quá ít giữa các phòng bạn lại khiến hệ thống quản trị trở nên rời rạc, không đúng với tinh thần OKR.

Hơn thế, liên kết quá chặt sẽ không phát huy tính sáng tạo và chủ động trong công việc. Nhưng một liên kết lỏng lẻo lại khiến các phòng ban, nhân viên đi chệch hướng ban đầu. Điều này dẫn đến việc kết quả chính không đóng góp được nhiều cho mục tiêu của tổ chức đã đặt ra hàng tháng, quý, năm.

2. Không giám sát chặt chẽ

Những nhà quản trị có xu hướng thiết lập mục tiêu rồi để đấy mà không tiến hành kiểm tra giám sát thường xuyên. Bên cạnh đó, họ cũng bỏ qua những chỉ số quan trọng trong việc đo lường và lựa chọn không đúng những yếu tố cần giám sát.

3. Quá trình hoạch định 

Các nhà quản lý dễ rơi vào “cạm bẫy” của OKR và thất bại trong thực thi khi đánh giá chưa tốt tình trạng của tổ chức; đánh giá nguồn lực sai hoặc không đầy đủ; không xác định được sự tương quan giữa các nguồn lực; ước tính sai dẫn đến lập kế hoạch sai; không gắn kết được tầm nhìn và sứ mệnh chung của tổ chức; …

4. Tham vọng trong OKR 

Khi thiết lập OKR, “tham vọng” là từ thường xuyên được nhắc đến trong việc lựa chọn mục tiêu và kết quả chính. Tuy vậy, tham vọng cũng phải gắn với tình hình thực tế, không mang tính chủ quan. Nếu đặt mục tiêu quá lớn hay tham vọng quá mức dễ gây nên sự thất vọng và có thể phá vỡ những nguyên tắc đạo đức của tổ chức. 


Lời kết: Một hệ thống dù hoàn hảo đến đâu cũng sẽ tồn tại những nhược điểm và OKR cũng vậy. Hy vọng bài viết này sẽ là "hồi chuông" cảnh báo các doanh nghiệp đang triển khai OKR. Hãy thật thận trọng trong mọi bước đi nhé! 

Cách tính lương theo 3P dựa trên 3 yếu tố chính là Pay for Position (P1) - trả lương theo vị trí công việc, Pay for Person (P2) - trả lương theo năng lực và Pay for Performance (P3) - trả lương theo kết quả. Vậy ưu điểm và nhược điểm của phương pháp này là gì? 

1. Ưu điểm của cách tính lương theo 3P 

# Lương 3P đảm bảo sự công bằng trong trả lương

Việc sử dụng cách thức lương theo 3P giúp loại bỏ các yếu tố cảm tính, quan hệ cá nhân, tình cảm hay thiên vị. Người lao động sẽ cảm thấy xứng đáng với công sức mình bỏ ra, yên tâm làm việc và cố gắng để nâng cao hiệu suất.

Bên cạnh đó, lương 3P còn giúp loại bỏ ảnh hưởng từ yếu tố tuổi tác hay kinh nghiệm. Cũng như, tạo ra môi trường cạnh tranh mà ở đó bất kỳ ai, ở độ tuổi hay cấp bậc nào đều phải nỗ lực để nâng cao hiệu quả công việc.

# Lương 3P giúp cân bằng năng lực cạnh tranh của thị trường

Khi một rồi nhiều doanh nghiệp sử dụng cách tính lương theo 3P, nó sẽ tạo nên một xu hướng và quy chuẩn chung cho việc trả lương công bằng. Điều này tác động rất lớn đến uy tín thương hiệu của doanh nghiệp, để thu hút và giữ chân những người có năng lực.

# Lương 3P là đòn bẩy giúp mỗi cá nhân phát triển, nâng cao năng lực tổ chức

Trong hệ thống lương 3P, P3 khuyến khích nhân viên chú trọng đến chất lượng công việc, giảm thiểu rủi ro, sản phẩm lỗi hay bất kỳ hoạt động nào gây thiệt hại cho tổ chức. Từ đó, tăng năng suất của doanh nghiệp và đạt được các mục tiêu đã đề ra.

# Lương 3P là cơ sở quan trọng trong công tác tuyển dụng và đào tạo 

Nhờ vào tiêu chuẩn năng lực của mỗi vị trí đã xây dựng, doanh nghiệp thực hiện công tác tuyển chọn gần nhu cầu mong muốn hơn. Những ứng viên đáp ứng nhiều hơn tiêu chuẩn năng lực thì khả năng làm việc sẽ hiệu quả hơn.

# Lương 3P hoàn thiện hệ thống đánh giá KPI 

Khi đánh giá dựa trên kết quả công việc, doanh nghiệp có điều kiện quan sát và hoàn thiện bộ chỉ tiêu đánh giá KPI. Điều này không những là cơ sở trả lương cho nhân viên mà còn giúp tổ chức trong công tác quản lý nhân sự kết hợp với việc đạt được các mục tiêu chiến lược của tổ chức. 

2. Nhược điểm của cách tính lương 3P 

- Lương 3P ít nhiều gây nên sự cứng nhắc trong doanh nghiệp 

- Vướng mắc trong vấn đề trả lương theo năng lực và đánh giá thành tích

Thứ Tư, 22 tháng 3, 2023

Cách tính lương theo KPI đang dần trở thành xu hướng để tổ chức trả lương tương xứng cho những nhân viên có năng lực. Vậy xây dựng Quy chế lương theo KPI như thế nào? 

1. Quy chế trả lương theo KPI là gì? 

Quy chế trả lương theo KPI được hiểu là văn bản nội bộ trong doanh nghiệp quy định về nguyên tắc, cách thức tính lương, chi trả lương cho nhân viên theo các chỉ số đánh giá về tính hiệu quả (theo KPI).

2. Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI 

Cơ sở pháp lý điều chỉnh việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI dựa trên các văn bản pháp lý dưới đây:

+ Bộ Luật Lao động năm 2019

+ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp động lao động đã ký.

3. Các vấn đề cần lưu ý khi xây dựng Quy chế trả lương theo KPI 

3.1 Quy chế trả lương theo KPI cần dựa trên tình hình chung của xã hội, ngành và khu vực

Khi xây dựng Quy chế trả lương theo KPI, doanh nghiệp cần tiến hành trên cơ sở xem xét, tìm hiểu mức lương bình quân của các vị trí lao động trong cùng ngành  hay cùng khu vực. Điều này sẽ giúp doanh nghiệp đưa ra mức lương cạnh tranh để thu hút và giữ chân nhân viên của mình. 

3.2 Quy chế trả lương theo KPI phải được xây dựng dựa trên quy định của pháp luật

Cho dù lựa chọn cách thức trả lương theo KPI hay trả lương cố định, theo thời gian, theo sản phẩm, … thì quy chế trả lương đều phải tuân thủ theo quy định pháp luật. Đó là luật lao động nói chung và quy định về lương thưởng của người lao động nói riêng.

3.3 Quy chế trả lương theo KPI cần thể hiện tính đặc thù công việc và mức độ ưu tiên đối với các vị trí chức danh

Một điều lưu ý trong việc xây dựng Quy chế trả lương theo KPI là tính đặc thù công việc và mức độ ưu tiên đối với từng vị trí, chức danh. Quy chế phải có các quy định liệt kê và sơ bộ phân loại lao động trong doanh nghiệp theo đặc thù công việc và yêu cầu năng lực hay trình độ. 

3.4 Quy chế trả lương theo KPI cần thể hiện sự phát triển nhân lực của tổ chức

Chủ doanh nghiệp hay người soạn thảo Quy chế lượng phải xác định rõ doanh nghiệp cần những loại lao động nào và cần bao nhiêu? Kết quả mà tổ chức mong muốn nhận được từ người lao động của doanh nghiệp. 

3.5 Quy chế trả lương theo KPI dựa trên khả năng chi trả của doanh nghiệp

Yếu tố cần chú trọng trong xây dựng Quy chế trả lương theo KPI đó là đảm bảo khả năng chi trả của doanh nghiệp. Việc tính toán tỷ lệ tiền lương hợp lý trên doanh thu kế hoạch cần đảm bảo trả lương đủ và khuyến khích người lao động đảm bảo hiệu quả.

3.6 Quy chế trả lương theo KPI phải thể hiện được quan điểm và ý kiến của người lao động

Doanh nghiệp nên thông qua trưng cầu ý kiến của người lao động để biết được ưu, nhược điểm của cơ chế trả lương hiện tại và những vấn đề cần khắc phục. Điều này giúp tránh được những sai lầm mang tính chủ quan, áp đặt và làm cho người lao động cảm thấy được tôn trọng.

Lời kết: Trên đây là những điều bạn cần biết về quy chế trả lương theo KPI. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn hiểu hơn về cách tính lương này. 


Thứ Ba, 21 tháng 3, 2023

Là những công cụ quản trị doanh nghiệp, BSC và KPI hoạch định, triển khai chiến lược và quản trị kết quả công việc. Học BSC và KPI ở đâu đang là chủ đề được quan tâm, cùng tìm hiểu nhé! 

1. Tại sao nên học BSC và KPI? 

BSC & KPI là cầu nối kết hợp giữa chiến lược kinh doanh và chiến lược lãnh đạo. Trong đó, BSC giúp nhà lãnh đạo đưa ra những chiến lược tới từng nhân viên. Đồng thời, KPI sẽ giúp đo lường hiệu quả công việc của mỗi cá nhân. Qua đó, lãnh đạo hay nhà quản lý có thể dễ dàng đánh giá năng lực và định hướng công việc cho nhân viên. 

Bên cạnh đó, việc hiểu nhân viên và đưa được mong muốn tới gần nhân viên sẽ giúp các chiến lược của ban lãnh đạo đi đúng hướng. KPI cũng có thể cho bạn nhìn thấy trước được kết quả và các quyết định sẽ dễ dàng và nhanh chóng đưa ra hơn.

2. Khóa học BSC và KPI online của HrShare Community và GSA Academy

Vậy học BSC và KPI ở đâu chất lượng? Để xây dựng và triển khai BSC & KPI, bạn nên hiểu sâu và có sự hỗ trợ khi cần. Nhưng đọc tài liệu thì chưa đủ, sẽ rút ngắn thời gian hơn nếu được cầm tay chỉ việc. Một khóa học BSC & KPI chính là giải pháp lý tưởng dành cho bạn. Đặc biệt, khóa học này được xây dựng bởi blogger/CEO Nguyễn Hùng Cường cùng HrShare Community và GSA Academy.

Khóa học BSC & KPI được áp dụng phương pháp “TỪNG - BƯỚC - MỘT” nên dù bạn là bất kỳ ai cũng có thể làm BSC và KPI. 

Buổi 1: Tổng quan về BSC và KPI 

Sau khi học xong phần lý thuyết, lớp học sẽ lựa chọn 1 CEO và các trưởng phòng để thành lập hội đồng chiến lược. CEO và các trưởng phòng sẽ xây dựng tình huống công ty. Sau đó hội đồng Chiến lược sẽ họp với sự dẫn dắt của Huấn luyện viên và quan sát của các học viên khác để xây dựng.

Buổi 2: Thực hành xây dựng chiến lược, ý tưởng chiến lược và lập Bản đồ Chiến lược

Buổi 3: Thực hành xây dựng BSC công ty theo tình huống học viên lựa chọn

Buổi 4: Thực hành xây dựng KPI phòng ban theo đề nghị học viên trong tình huống

Buổi 5: Thực hành xây dựng KPI cho 1 vị trí theo đề nghị học viên trong tình huống

Hơn thế, cuối mỗi buổi thực hành, đều sẽ có video quay lại up lên Hocviennhansu.edubit.vn để học viên nghe và xem lại. Mỗi một khóa học là một mô hình giả định khác nhau, bao nhiêu lớp thì bấy nhiêu tình huống nhưng học viên vẫn được học lại hoàn toàn miễn phí.

Thứ Hai, 20 tháng 3, 2023

Lương 3P là một hệ thống trả lương hàng đầu hiện nay. Nhiều doanh nghiệp đã và đang áp dụng lương 3P trong công tác quản trị. Tuy nhiên, khó khăn trong quá trình sử dụng là không thể tránh khỏi. Giải pháp dành cho bạn là tham gia khóa học nhân sự lương 3P. 

1. Tổng quan khóa học lương 3P

Khóa học lương 3P được xây dựng bởi tác giả/chuyên gia tư vấn Nguyễn Hùng Cường cùng HrShare Community và GSA Academy. 

Bạn tự hỏi rằng: “Làm thế nào để xây dựng hệ thống lương 3P?”, “Phải bắt đầu từ đâu để bắt đầu hệ thống lương 3P”, … Đừng lo khi gặp những vấn đề này bạn nhé! Thực sự xây dựng hệ thống lương 3P không khó khăn và cao siêu. Khóa học nhân sự 3Ps của HrShare Community và GSA Academy chính là giải pháp dành cho bạn. 

2. Nội dung khóa học lương 3P online

2.1 Ai nên tham gia khóa học lương 3P?

  • Bạn là chủ doanh nghiệp đã chán ngấy với việc phụ thuộc vào các HR
  • Bạn là HR được/bị xây hệ thống lương 3P
  • Đơn giản là bạn muốn làm HR …

2.2 Nội dung khóa học lương 3P online?

Nội dung khóa học nhân sự 3Ps bao gồm lý thuyết và hướng dẫn Hệ thống lương 3P trên file mẫu theo mô hình (thực hành):

>> Sản phẩm nhận được sau khóa học:

a. Bản đồ chiến lược

b. Cơ cấu tổ chức: Sơ đồ tổ chức, Ma trận chứng năng, Ma trận phối hợp, Cơ cấu chức năng của 1 bộ phận, Mô tả công việc của 1 vị trí TP, Mô tả công việc của 1 vị trí nhân viên

c. Hệ thống đánh giá giá trị công việc: Bảng điểm giá trị công việc, Thang lương

d. Hệ thống quản trị hiệu suất: KPi của CEO, KPI của trưởng bộ phận: 1 phòng, KPI của 1 vị trí nhân viên bất kỳ, Chính sách thúc đẩy KPI

e. Hệ thống quản trị năng lực: Bảng định nghĩa giá trị cốt lõi, Khung năng lực chiến lược, Khung năng lực của 1 vị trí trưởng phòng, Khung năng lực của 1 vị trí Nhân viên

f. Hệ thống đãi ngộ: Chính sách lương 3P

2.3 Điểm đặc biệt của khóa học lương 3P 

Khóa học được giảng dạy theo phương pháp “TỪNG - BƯỚC - MỘT”, phù hợp với khả năng từng người. Khóa học nhân sự lương 3P kết hợp lý thuyết và thực hành (thực hành chiếm thời lượng chính). 

Hơn thế, mỗi 1 lớp học là 1 tình huống và có bao nhiêu lớp thì có bấy nhiêu tình huống. Sản phẩm của tất cả tình huống sẽ được gửi cho toàn bộ học viên không phân biệt lớp hay thế hệ (khóa) nào. Sau mỗi buổi học tình huống, video sẽ up lên hocviennhansu.edubit.vn để học viên nghe và xem lại (nếu cần).

Lời kết: Trên đây là những thông tin về khóa học nhân sự lương 3P. Bạn có thể tham khảo nhé! 

Thứ Năm, 16 tháng 3, 2023

OKR và KPI là hai công cụ dùng để đánh giá quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả công việc của nhân viên. Nghe có vẻ giống nhau nhưng OKR và KPI vẫn có những điểm khác biệt. Hãy cùng so sánh hai chỉ số này nhé! 

1. So sánh OKR và KPI 

1.1 Điểm giống nhau giữa OKR và KPI 

Khi so sánh OKR và KPI, có thể thấy OKR và KPI đều là những công cụ để đo lường hiệu suất, hiệu quả công việc. Key Result trong OKR hay Key Performance trong KPI đều được thể hiện bằng những chỉ số cụ thể và có thể đo lường được. 

1.2 Điểm khác nhau giữa OKR và KPI 

Thứ nhất, KPI (Key Performance) và KR (Key Result) đều được đo lường bằng số nhưng kết quả then chốt trong KR thường là tham vọng doanh nghiệp muốn vươn tới. Hiểu đơn giản, KR chính là sự kết nối giữa tham vọng và thực tế. Và KPI sẽ đo lường chính xác kết quả của đầu ra hay một giai đoạn của quy trình. 

Thứ hai, KPI thường là số liệu chính xác tuyệt đối như doanh số bán hàng, điểm số hài lòng của khách hàng, … Trong đó, KR không dễ dàng đo lường chính xác, đòi hỏi phải có định nghĩa kết quả thế nào là xuất sắc, tốt, khá, trung bình, yếu, … Tuy nhiên, những định nghĩa đó đôi khi sẽ mang tính chủ quan.

Thứ ba, KPI thường cố định và ít thay đổi trong thời gian dài. Với KR, chỉ số này có thể tồn tại trong thời gian ngắn, thậm chí chỉ xuất hiện một lần duy nhất trong một quy trình. 

2. Doanh nghiệp nên lựa chọn OKR hay KPI? 

Hiện nay, để đo lường và nâng cao hiệu suất công việc, các nhà quản trị thường nghĩ ngay tới KPI. Nhiều doanh nghiệp đã bỏ rất nhiều chi phí xây dựng và triển khai KPI nhưng kết quả thực hiện không như kỳ vọng. Sự thất bại này đến từ nhiều nguyên nhân và một trong số đó là doanh nghiệp không xác định được chính xác mục tiêu của tổ chức trong những giai đoạn khác nhau.

Bên cạnh đó, các doanh nghiệp hay các công ty công nghệ cần nhanh chóng thay đổi phạm vi kinh doanh và ra mắt sản phẩm mới nên OKR ngắn hạn sẽ là sự lựa chọn tốt hơn. Bởi đây là lĩnh vực yêu cầu R&D rất cao và phải thay đổi mô hình liên tục để thích ứng với thị trường cạnh tranh. 

Ngược lại các công ty có định hướng dài hạn, cần đo lường hiệu quả hàng ngày, tuần, tháng, năm nên sử dụng chỉ số KPI. Ngoài ra, doanh nghiệp hoàn toàn có thể kết hợp OKR và KPI với nhau để đo lường hiệu suất hiệu quả nhất.


Thứ Năm, 9 tháng 3, 2023

Lợi ích của OKR là rõ ràng khi hàng loạt những tập đoàn hay công ty nổi tiếng trên thế giới áp dụng và đạt được thành công như Google, Netflix, ... Cùng tìm hiểu những lợi ích của OKR nhé!

1. Lợi ích của OKR với chủ doanh nghiệp 

OKR mang tới sự rõ ràng trong quản trị doanh nghiệp và làm giảm sự lo âu bởi vấn đề thiếu thông tin khi quản lý. Khi áp dụng công cụ này sẽ giúp người lãnh đạo giải quyết vấn đề lo lắng của mình và tập trung cho những điều quan trọng.

Người lãnh đạo dễ dàng theo dõi tình hình công ty thông qua các báo cáo hàng tuần về tiến độ OKR. Bất cứ khi nào xuất hiện các công việc kém hiệu quả, chủ doanh nghiệp đều nhận thấy nhanh chóng và đưa ra những phương án giải quyết trước khi vấn đề trở nên nghiêm trọng hơn.

2. Lợi ích của OKR với các cấp quản lý 

Dựa trên OKR, người quản lý được làm đúng chuyên môn và đúng vai trò của người quản lý như lập kế hoạch, phân bổ nguồn lực, định hướng, …

Lợi ích của OKR là giúp khả năng phân quyền và giao việc của người quản lý tốt hơn. Nhân viên sẽ làm những công việc được giao để đạt được mục tiêu của cả nhóm. Ngoài ra, người quản lý có thể theo dõi sự tiến bộ của nhân viên và đưa ra sự hỗ trợ cần thiết bất cứ cần.

3. Lợi ích của OKR với nhân viên 

Nắm bắt chính xác mục tiêu của mình giúp đội ngũ tập trung hơn. Nhân viên có ý tưởng rõ ràng và cụ thể về những gì họ được mong đợi từ tổ chức. Vì vậy, nhân viên có sự chủ động về việc yêu cầu sự hỗ trợ phù hợp. Từ đó, từng thành viên biết công việc của mình thực sự có ý nghĩa và một phần quan trọng trong tổ chức.

Đặc biệt, khi thực hiện OKR sẽ không có sự trách móc hay đổ lỗi. Tất cả sẽ tập trung vào vấn đề khó khăn và cách giải quyết vấn đề để giúp nhân viên đạt được mục tiêu.

Lời kết: Trên đây là những lợi ích của OKR với toàn bộ tổ chức. Mong rằng bài viết này sẽ giúp bạn và doanh nghiệp hiểu hơn về lợi ích của công cụ này. 

Thứ Ba, 7 tháng 3, 2023

 Như bạn cũng biết, OKR không phải khái niệm quá xa lạ trong quản lý doanh nghiệp. Đây là một mô hính quản trị mục tiêu hiệu quả được nhiều nhà quản lý ứng dụng. 

1. OKR là gì? 

"OKR hay “Objectives and Key Results” là một phương thức quản lý biến thế của Quản lý theo mục tiêu với mục đích kết nối tổ chức, bộ phận và cá nhân để đảm bảo tất cả mọi thành viên trong tổ chức đi theo đúng hướng đã đề ra." 

Phương thức tiếp cận độc đáo OKR được phát triển bởi Andy Grove tại Intel vào cuối những năm 1970 rồi John Doerr tiếp tục kế thừa và phổ biến phương pháp này tại Google. Hiện nay, OKR đang được áp dụng rộng rãi tại nhiều tập đoàn, công ty công nghệ lớn như Google, Twitter, Zynga, LinkedIn, …

2. Cấu trúc của mô hình OKR 

OKR được xây dựng xoay quanh hai câu hỏi quan trọng: 

  • Objectives (Mục tiêu): Tôi muốn đi đâu? 
  • Key Result (Kết quả then chốt): Tôi đến đó bằng cách nào?

Objective có thể hiểu là mục tiêu của công ty, phòng ban hoặc cá nhân. Trong khi đó, Key Result là những bước đo lường cần thiết để đạt được mục tiêu. Hệ thống này được duy trì từ bộ máy cấp cao cho tới từng cá nhân trong tổ chức. Từ đó, tạo ra sự liên kết giữa các tầng mục tiêu tác động lên nhau và giúp mọi người có chung chí hướng.

3. Nguyên lý hoạt động của OKR là gì? 

Có thể thấy, điểm khác biệt của OKR so với các nguyên tắc quản lý mục tiêu khác là dựa trên hệ thống niềm tin:

  • Tính tham vọng: Objective được thiết lập cao hơn ngưỡng năng lực hiện có.
  • Tính đo lường được: Key Result thường gắn với các mốc có thể đo lường được.
  • Tính minh bạch: Tất cả thành viên từ CEO đến thực tập sinh đều thấy và theo dõi OKR của tổ chức.
  • Tính hiệu suất: OKR không được dùng để đánh giá hiệu quả, hiệu suất làm việc của nhân viên.
Lời kết: Với những thông tin cơ bản trên, mong rằng bạn đã hiểu OKR là gì. Và nếu quan tâm hãy để lại những câu hỏi, thắc mắc ở phần bình luận nhé!

Làm thế nào để quản lý nhân sự hiệu quả trong doanh nghiệp? Cùng khám phá 3+ bí quyết sau đây trong bài viết này nhé!

1. Phản hồi rõ ràng trong mọi tình huống 

Trước khi đưa ra những lời khiển trách nhân viên do chưa đủ nỗ lực hay làm việc chưa hiệu quả, hãy cung cấp cho họ càng nhiều thông tin càng tốt. Hãy nói với nhân viên rằng chất lượng công việc đang giảm sút và chưa đạt hiệu quả mong muốn.

Người quản lý, lãnh đạo nên truyền đạt về những điều cần thay đổi: điều chỉnh cách tiếp cận công việc hay hạn định thời gian mà công ty đưa ra để xoay chuyển tình thế và cải thiện hiệu suất. Vậy nên, cách quản lý nhân sự hiệu quả đôi khi chỉ là sự thúc đẩy đúng hướng. 

2. Theo dõi thường xuyên

Người quản lý giỏi là người biết theo sát nhân viên. Khi biết thiết lập mục tiêu, hãy đảm bảo là bạn luôn kiểm soát được tiến độ công việc. Nếu bạn yêu cầu ai đó làm xong nhiệm vụ theo thời hạn nhất định thì anh ta sẽ phải hoàn thành đúng kỳ hạn. 

3. Công nhận và khen thưởng cho sự nỗ lực, tiến bộ

Một trong những cách quản lý nhân sự hiệu quả là yêu cầu các nhân viên lơ là, thiếu cam kết cải thiện chất lượng làm việc. Đừng quên khen thưởng nếu họ có những nỗ lực tốt và tiến bộ hơn. 

Bên cạnh đó, bạn nên liên tục đưa ra thông tin phản hồi về hiệu suất và khen thưởng cho nhân viên bằng tài chính một cách thích đáng. Mục đích là tăng động lực và giúp họ có trách nhiệm với công việc hơn.

Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết này để thêm những cách quản lý nhân sự hiệu quả. Tham khảo nhé!


Thứ Hai, 6 tháng 3, 2023

 Robert Kaplan và David Norton đã phát triển mô hình BSC - một hệ thống chỉ số ở tầm chiến lược để giúp doanh nghiệp phát triển bền vững với 4 khía cạnh tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ và học tập & phát triển. Vậy 4 thước đo này có mối quan hệ như thế nào? 

1. Tổng quan về 4 thước đo trong BSC 

1.1 Thước đo tài chính 

Với thước đo tài chính, BSC giúp doanh nghiệp đo lường, kiểm tra các kết quả về mặt tài chính bao gồm chi phí cố định, chi phí khấu hao, lợi nhuận thu về, lợi tức đầu tư, tốc độ tăng trưởng doanh thu... Mặc dù không phải yếu tố nào cũng dễ dàng đo lường ngay sau khi thực hiện nhưng chúng là sự xác nhận cho hiệu quả của một hoạt động. 

1.2 Thước đo khách hàng

Thước đo khách hàng trong BSC giúp giải đáp câu hỏi: khách hàng đang thấy doanh nghiệp như thế nào? Từ đó, bạn dễ dàng đưa ra các mục tiêu và kế hoạch thực hiện tập trung hơn vào độ hài lòng của khách hàng.

1.3 Thước đo quá trình hoạt động nội bộ

Thước đo quá trình hoạt động nội bộ dựa trên BSC là gì giúp doanh nghiệp có thể tự đánh giá, rà soát và rút ra bài học. Ví dụ như hiệu suất, tỉ lệ sai sót, thời gian chu trình, … hay năng lực hoạt động, thời gian phản hồi đơn hàng, thay đổi kỹ thuật. 

1.4 Thước đo học tập và phát triển 

Một trong những yếu tố quyết định đến nền tảng phát triển doanh nghiệp là chất lượng nguồn nhân lực và công cụ hỗ trợ làm việc. Đặc biệt là không có con số cụ thể hay giới hạn nào cho thước đo này. Mọi nhân tố đều có thể học tập, trau dồi cùng với sự tiến bộ không ngừng của khoa học - công nghệ. 

2. Mối quan hệ giữa các thước đo trong Thẻ điểm cân bằng (BSC) 

Khi xây dựng BSC trong những ngày đầu tiên, 4 thước đo độc lập với nhau và doanh nghiệp có quyền lựa chọn thực hiện hay bỏ quả một số tiêu chí trong đó. Nhưng thực tế, chúng đều quan trọng như nhau và có mối quan hệ tác động lẫn nhau.

Dựa trên mô hình, quy trình hoàn thiện các thước đo trong Thẻ điểm BSC được thực hiện từ dưới lên trên (hoặc có thể từ trên xuống dưới). Nghĩa là mỗi thành phần trong mô hình được hoàn thiện bởi một hoặc nhiều mô hình trước đó.

Ngoài ra, từng yếu tố mục tiêu trong 4 thước đo cũng có thể có mối quan hệ nhân - quả với nhau. Ví dụ: với thước đo tài chính, việc giảm chi phí và tăng doanh thu đều hướng tới mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận.

Thứ Tư, 1 tháng 3, 2023

DISC được biết đến là công cụ đánh giá cá nhân hỗ trợ đặc lực trong việc khám phá bản thân. Công cụ này bao gồm bốn nhóm tính cách chính với bốn chữ cái D-I-S-C. Hãy cùng khám phá những nhóm tính cách này trong bài viết hôm nay nhé!

1. D - Dominance (Thống trị) 

D trong Dominance là thống trị, cũng là đại diện của nhóm tính cách này. Quyền lực và chiến thắng luôn là khao khát của nhóm tính cách D. Họ thường có tài bao quát và khả năng đánh giá, phân tích cùng cái nhìn đa chiều. Sự tin tin là đặc điểm dễ nhận thấy từ nhóm người này. 

Bên cạnh đó, họ cũng thẳng thắn, bộc trực và thường đi thẳng vào vấn đề. Người thuộc nhóm D sẽ cố gắng hiện thực hóa ý tưởng bằng những hành động cụ thể, thiết thực. Đồng thời, sẵn sàng chấp nhận rủi ro và ý chí mạnh mẽ. 

2. I - Influence (Ảnh hưởng) 

Đúng như tên gọi, I là nhóm những người giỏi việc tác động hoặc thuyết phục. Động lực để làm việc của họ là sự công nhận từ mọi người và xã hội. Những người này thích tham gia vào các hoạt động theo nhóm với mạng lưới mối quan hệ rộng. Tạo ra sự hợp tác là ưu tiên hàng đầu để phát huy hết tiềm năng của nhóm I. 

Tuy nhiên, tầm ảnh hưởng cũng là điểm yếu của nhóm tính cách ảnh hưởng trong một số tình huống. Họ rất sợ mất đi vai trò ảnh hưởng của mình hoặc khi bị lờ đi hoặc bị từ chối sẽ dễ khiến nhóm tính cách này cảm thấy tổn thương. 

3. S - Steadiness (Kiên định) 

Nhóm người S của DISC luôn thu hút những lời mời hợp tác bởi sự chân thành, đáng tin cậy và gắn bó lâu dài của họ. Trong mọi tình huống, nhóm S có xu hướng bình tĩnh, thận trọng và cân nhắc mọi vấn đề. Bên cạnh đó, họ thường có công việc mang tính lâu dài và mong muốn giúp đỡ người khác. 

Tuy vậy, ai thuộc nhóm S cũng nên điều chỉnh trong từng hoàn cảnh. Đôi khi tính cách trung thành, khiêm tốn sẽ buộc họ rơi tình huống khó khăn. Hãy rèn luyện sự tự tin và bộc lộ cảm xúc thật!

4. C - Conscientiousness (Tuân thủ) 

Nói về nhóm tính cách C, họ rất tập trung, theo sát quy trình làm việc nên kết quả thường đạt chất lượng cao. Vai trò của các cá nhân này được khẳng định qua chuyên môn và năng lực thực sự. Họ cũng thích làm việc trong môi trường độc lập với tư duy logic. 

Tuy nhiên, do thường làm việc rập khuôn nên họ sẽ có điểm yếu như sợ sự kỳ thị, sợ bị chỉ trích hay bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ. Lời khuyên dành cho nhóm người này là hãy chấp nhận cảm xúc, phản ứng của người khác và mở rộng, tầm nhìn, không nên quá quan tâm tiểu tiết.

Lời kết: Trên đây là những đặc điểm cơ bản của 4 nhóm tính cách DISC. Bạn đã thử kiểm tra và biết mình thuộc nhóm tính cách nào chưa? Chia sẻ với chúng mình nhé!


Chắc hẳn bạn cũng đã nghe về trắc nghiệm tính cách DISC hoặc thực hiện bài test này. Vậy bạn có hiểu rõ DISC là gì không? Cùng khám phá trong bài viết hôm nay nhé!

1. DISC là gì? 

DISC là gì? DISC là viết tắt của 4 từ tiếng Anh bao gồm D - Dominance (sự thống trị), I - Influence (ảnh hưởng), S - Steadiness (bền vững) và C - Compliance (tuân thủ). 

Có thể nói đây là công cụ đánh giá cá nhân giúp xác định tính cách của một người tại một thời điểm nhất định qua hành vi của họ. Qua đó, kỹ năng giao tiếp, khả năng làm việc nhóm hay hiệu suất sẽ cải thiện hơn.

2. Tại sao nên áp dụng trắc nghiệm tính cách DISC? 

2.1 Trong môi trường làm việc

Các doanh nghiệp nên đưa mô hình DISC vào nội bộ để đánh giá nguồn nhân lực. Với DISC, họ sẽ nắm bắt được điểm mạnh và điểm yếu của từng nhân viên. Từ đó, mỗi người được giao những nhiệm vụ phù hợp với tính cách và năng lực của họ.

Bên cạnh đó, đây cũng là cách để nhân viên biết phương pháp phối hợp, nâng cao hiệu quả làm việc nhóm. Họ hiểu rằng để hoàn thành tốt công việc cần có sự kết hợp với nhau. Tinh thần đoàn kết trong doanh nghiệp, tổ chức cũng dần lớn mạnh hơn.

Dựa vào bài test DISC, nhà lãnh đạo dễ dàng hơn trong công tác quản lý nhân sự các cấp. Người lãnh đạo sẽ điều động và sử dụng nhân tài đúng lúc và đúng chỗ. Bởi thế, chi phí đào tạo cũng như việc lãng phí về tài nguyên cũng giảm đi rất nhiều.

2.2 Trong cuộc sống

Trong cuộc sống, các bạn cũng nên thực hiện các bài test DISC bởi đây là cách nhanh nhất để nâng cao nhân thức về bản thân.

Hiểu được thế mạnh hay điểm yếu của bản thân sẽ giúp các bạn chạm đến thành công một cách nhanh hơn. Không phải thử và sai nhiều lần, bạn hãy tận dụng lợi thế và tiến lên từng bước. Hiểu rõ bản thân là bạn đã đi được hơn nửa quãng đường rồi đấy.

Lời kết: DISC là một bài test đáng tin cậy. Mọi thứ sẽ trở nên dễ dàng hơn nếu bạn biết về DISC và tại sao nên áp dụng phương pháp này.